1. Điều kiện để được cấp Thẻ tạm trú
Theo quy định của pháp luật hiện nay, để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Mục đích nhập cảnh phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;
- Không thuộc đối tượng tạm hoãn xuất cảnh;
Với những trường hợp dưới đây, người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú, cụ thể:
- Trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Trong thời gian thi hành bản án hình sự, dân sự, kinh tế;
- Trong thời gian chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
Xem thêm: Thủ tục xin cấp, gia hạn Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam
2. Thời hạn của Thẻ tạm trú
Theo quy định của pháp luật, Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn tối đa là hai (02) năm. Tuy nhiên, thời hạn này phải ngắn hơn thời hạn còn lại trên sổ hộ chiếu tối thiểu là 30 ngày.
3. Thành phần hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú
Bên cạnh việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về mặt chủ thể, người nước ngoài muốn được cấp Thẻ tạm trú phải chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ sau đây:
- Phiếu khai báo tạm trú;
- Đơn xin xấc nhận tạm trú của Cơ quan Công an;
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú;
- Hộ chiếu của người nước ngoài xin tạm trú tại Việt Nam
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú (đối với tổ chức);
- Ảnh thẻ của người nước ngoài (2 ảnh loại 3x4cm);
- Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (đối với cá nhân);
- Bản sao công chứng, chứng thực thẻ CMND/CCCD của người Việt Nam bảo lãnh người nước ngoài.
Trường hợp làm hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài lao động, làm việc tại Việt Nam, Bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin xác nhận tạm trú của cơ quan công an;
- Ảnh thẻ của người nước ngoài kích thước 2cmx3cm (2 ảnh);
- Hộ chiếu và visa của người nước ngoài xin tạm trú tại Việt Nam;
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8);
- Giấy xác nhận mối quan hệ (nếu người nước ngoài nhập cư lao động cùng vợ, chồng, con);
- Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký của người đại diện pháp luật với cơ quan xuất nhập cảnh (mẫu NA16);
- Bản sao công chứng giấy phép lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của người nước ngoài;
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài lao động, làm việc;
- Giấy giới thiệu nếu người trực tiếp nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Bạn phải xuất trình CMND/CCCD khi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (đối với tất cả trường hợp);
- Các giấy tờ liên quan của người nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch sang tiếng Việt.
#tamtru #thetamtru #nhapcanh #xuatcanh #xuatnhapcanh #thẻtạmtrú #hợppháphóalãnhsự #nướcngoài #nuocngoai
CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING
Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068.683 - 0935.564.068
- Chưa đăng ký hồ sơ thương nhân thì có được cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không? (19.03.2024)
- Trình tự, thủ tục chấm dứt dự án đầu tư tại Việt Nam (26.02.2024)
- Doanh nghiệp nợ bảo hiểm, thẻ BHYT có còn hiệu lực không? (13.10.2023)
- Quy định về mức hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 (29.07.2023)
- Người lao động phải làm gì khi doanh nghiệp nợ bảo hiểm xã hội? (29.07.2023)
- Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài (22.07.2023)
- Tranh chấp lao động và nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động (20.07.2023)
- Trợ cấp mất việc, điều kiện hưởng trợ cấp mất việc (20.07.2023)
- Trợ cấp thôi việc là gì? Điều kiện được hưởng trợ cấp thôi việc (20.07.2023)
- Quyền lợi, thủ tục và điều kiện được hưởng BHYT 05 năm liên tục mới nhất 2023 (30.06.2023)