Hiện nay việc kết hôn với người nước ngoài không còn xa lạ tại nước ta. Vậy thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào mới hợp pháp sẽ được HPT Consulting tư vấn cụ thể trong bài viết dưới đây.
Mục lục:
1. Kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì
2. Điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài
3. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi kết hôn có yếu tố nước ngoài
5. Thời hạn, chi phí kết hôn có yếu tố nước ngoài
6. Dịch vụ tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài tại HPT Consulting
1. Kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì
Kết hôn có yếu tố nước ngoài là việc xác lập mối quan hệ vợ chồng thuộc các trường hợp sau:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài;
- Việc kết hôn giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam;
- Việc kết hôn giữa người Việt Nam với nhau mà có ít nhất một bên định cư ở nước ngoài;
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài.
2. Điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài
Việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài cần phải tuân thủ các quy định về pháp luật kết hôn của quốc gia mang quốc tịch. Trong trường hợp kết hôn tại Việt Nam, ngoài việc người nước ngoài phải tuân thủ pháp luật kết hôn của nước mình thì cũng phải tuân thủ pháp luật kết hôn tại Việt Nam. Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, điều kiện kết hôn được quy định như sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;
- Nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật
3. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện.
Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo quy định;
- Giấy xác nhận tình trạng hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính từ ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tinh từ ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau);
- Các giấy tờ khác như sau:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả. Thời gian giải quyết trong vòng từ 20 - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nếu việc đăng ký kết hôn của hai bên đáp ứng đầy đủ các điều kiện thì cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Hai bên phải có mặt, cùng nhau ký và xuất trình giấy tờ tùy thân để được nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo quy định;
- Giấy xác nhận tình trạng hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính từ ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tinh từ ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau);
- Các giấy tờ khác như sau:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
Lưu ý: Đối với hồ sơ là tài liệu nước ngoài, cần được hợp thức hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định
5. Thời hạn, chi phí kết hôn có yếu tố nước ngoài
Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là 15 - 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Chi phí thực hiện: 1.000.000 VNĐ
6. Dịch vụ tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài tại HPT Consulting
- Tư vấn pháp luật liên quan đến kết hôn có yếu tố nước ngoài;
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khi kết hôn có yếu tố nước ngoài;
- Tư vấn cách thức xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài;
- Tư vấn thủ tục hợp thức hóa lãnh sự các hồ sơ, giấy tờ liên quan
Trên đây là những tư vấn của HPT Consulting về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Nhằm giúp quý khách được hiểu rõ hơn, trong trường hợp cần thiết quý khách có thể liên hệ theo hotline bên dưới hoặc gửi mail về công ty HTP Consulting để được bộ phận pháp lý tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Tư vấn kết hôn với người nước ngoài, điều kiện kết hôn với người nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hồ sơ chuẩn bị đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn với người hàn quốc, thủ tục đăng ký kết hôn với người trung quốc, thủ tục đăng ký kết hôn với người mỹ, thủ tục đăng ký kết hôn với người anh, thủ tục đăng ký kết hôn với người ấn độ, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài, tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn người nước ngoài,
CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING
Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068.683 - 0935.564.068
- Quy định mới về giải quyết tài chính đất đai trong luật đất đai 2024 (09.04.2024)
- Thay đổi về thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN từ chuyển nhượng Bất động sản mới nhất (11.03.2024)
- Chưa ly hôn nhưng chung sống như vợ chồng hoặc kết hôn với người khác thì mức phạt như thế nào? (11.03.2024)
- 8 điểm nổi bật của luật đất đai 2024 (26.02.2024)
- Thủ tục nhận lại phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm nồng độ cồn (26.02.2024)
- Những điểm mới của Luật căn cước công dân (26.02.2024)
- Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn (23.11.2023)
- Chồng trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn có thể bị phạt tù đến 2 năm (23.11.2023)
- Trình tự, thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính mới nhất (03.11.2023)
- Mất giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì có làm thủ tục ly hôn được không? (30.09.2023)