Trên thực tế, khi ly hôn các đương sự luôn gặp những vấn đề khó khăn xin xác định tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng. Vậy tài sản chung là gì, tài sản riêng của vợ chồng là gì, cách chức năng tài sản riêng như thế nào sẽ được HPT Consulting tư vấn cụ thể trong bài viết dưới đây.
Mục lục:
1. Tài sản chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật.
2. Tài sản riêng của vợ chồng theo quy định của pháp luật.
3. Cách chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng.
4. Những giấy tờ chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng.
1. Tài sản chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình 2014 và các văn bản pháp luật có liên quan, tài sản chung của vợ chồng bao gồm:
- Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập được do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp sau khi chia tài sản chung, thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên không còn được gọi là tài sản chung;
- Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung;
- Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng;
- Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản của vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được xem là tài sản chung.
2. Tài sản riêng của vợ chồng theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm:
- Tài sản mà mỗi người có được trước khi kết hôn, tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
- Tài sản được cho riêng cho vợ, chồng theo quy định của pháp luật;
- Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng.
3. Cách chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng.
Việc chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng được xác định dựa vào các yếu tố về thời điểm tạo lập tài sản, về nguồn gốc tài sản và về thỏa thuận của vợ chồng.
Về thời điểm tạo lập tài sản:
Theo quy định tài sản được tạo lập trước thời điểm đăng ký kết hôn sẽ là tài sản riêng của mỗi bên, tài sản được xác lập kể từ sau ngày đăng ký kết hôn sẽ là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp có sự thỏa thuận khác.
Về nguồn gốc của tài sản: Để chứng minh tài sản đó là tài sản riêng, ta phải xác định được tài sản đó bắt nguồn từ đâu. Những tài sản được xác định là tài sản riêng gồm:
- Tài sản được tặng cho riêng cá nhân hay được thừa kế;
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của môi bên;
- Có giấy tờ chứng minh là tài sản riêng của mỗi bên.
Các thỏa thuận của vợ chồng
Yếu tố quan trọng và có tính quyết định nhất để xác định tài sản là chung hay riêng vẫn là thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng, bởi pháp luật vẫn tôn trọng quyền tự do ý chí và tự do thỏa thuận của các bên nếu thỏa thuận đó phù hợp theo quy định của pháp luật. Các thỏa thuận đó bao gồm:
- Thỏa thuận chia tài sản của vợ chồng trong hôn nhân;
- Thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn;
- Thỏa thuận về tài sản khác theo quy định của pháp luật.
4. Những giấy tờ chứng minh tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng.
Đối với tài sản có được trước khi kết hôn: Hợp đồng mua bán tài sản, các hóa đơn, chứng từ về việc mua bán, chuyển nhượng, các loại giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp như giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng;
Đối với tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng: Các văn bản chứng minh quyền thừa kế hợp pháp, hợp đồng tặng cho và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc tặng cho tài sản…
Đối với tài sản được chia riêng trong thời kỳ hôn nhân: Văn bản thỏa thuận là tài sản chung hay tài sản riêng được công chứng theo quy định của pháp luật;
Đối với tài sản phục vụ nhu cầu cấp thiết của vợ chồng: Các đồ dùng, tư trang phục vụ nhu cầu cá nhân...
Trên đây là những tư vấn của HPT Consulting liên quan đến vấn đề tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất, quý khách vui lòng liên hệ với HPT Consulting theo thông tin bên dưới.
Tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của vợ chồng, dịch vụ tư vấn ly hôn nhanh tại đà nẵng, dịch vụ tư vấn ly hôn tại Hồ chí minh, ly hôn nhanh, tư vấn thủ tục ly hôn, tư vấn tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng khi ly hôn, tư vấn ly hôn, tư vấn ly hôn đơn phương, tư vấn thuận tình ly hôn, tư vấn ly hôn nhanh
CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING
Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068.683 - 0935.564.068
- Quy định mới về giải quyết tài chính đất đai trong luật đất đai 2024 (09.04.2024)
- Thay đổi về thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN từ chuyển nhượng Bất động sản mới nhất (11.03.2024)
- Chưa ly hôn nhưng chung sống như vợ chồng hoặc kết hôn với người khác thì mức phạt như thế nào? (11.03.2024)
- 8 điểm nổi bật của luật đất đai 2024 (26.02.2024)
- Thủ tục nhận lại phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm nồng độ cồn (26.02.2024)
- Những điểm mới của Luật căn cước công dân (26.02.2024)
- Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn (23.11.2023)
- Chồng trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn có thể bị phạt tù đến 2 năm (23.11.2023)
- Trình tự, thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính mới nhất (03.11.2023)
- Mất giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì có làm thủ tục ly hôn được không? (30.09.2023)