1. Giấy phép lao động là gì?
Hiện chưa có văn bản pháp luật nào quy định thế nào là giấy phép lao động, nhưng ta có thể hiểu giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.
Đây là một yêu cầu bắt buộc đối với hầu hết người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam, nhằm đảm bảo sự quản lý lao động hiệu quả và bảo vệ quyền lợi của cả người lao động lẫn người sử dụng lao động.
2. Căn cứ pháp lý
Các quy định về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được nêu trong các văn bản pháp luật sau:
- Bộ luật Lao động 2019 (Luật số 45/2019/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021).
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động.
3. Điều kiện cấp giấy phép lao động
Căn cứ theo quy định tại Điều 151 Bộ luật lao động 2019 về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì điều kiện để lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động là phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động bao gồm:
4.1. Cục việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Cơ quan này thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sau:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng, bộ, ngành cho phép thành lập.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Chính phủ, Thủ tướng, bộ, ngành cho phép thành lập.
- Doanh nghiệp có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cấp giấy đăng ký.
4.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Cơ quan này thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp còn lại (tính cả doanh nghiệp có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác).
Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động
Xem thêm: Đối tượng được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
5. Trường hợp miễn giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, một số trường hợp người lao động nước ngoài không cần xin giấy phép lao động, bao gồm:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau: Giảng dạy, nghiên cứu; Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
Tuy nhiên, ngay cả trong những trường hợp này, người lao động vẫn cần thực hiện thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động từ cơ quan có thẩm quyền.
6. Kết luận
Giấy phép lao động là yêu cầu quan trọng đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, giúp đảm bảo tính hợp pháp trong lao động và bảo vệ quyền lợi của các bên. Việc cấp giấy phép lao động được thực hiện bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố tùy trường hợp. Cả người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động cần tuân thủ đúng các quy định pháp luật để tránh rủi ro về pháp lý khi sử dụng lao động nước ngoài.
Giấy phép lao động, thủ tục cấp giấy phép lao động, cơ quan cấp giấy phép lao động, điều kiện xin giấy phép lao động, luật lao động, miễn giấy phép lao động, xác nhận miễn giấy phép lao động
CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING
Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068.683 - 0935.564.068
- Những trường hợp phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài (05.03.2025)
- Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài lệ phí bao nhiêu? (05.03.2025)
- Người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ gì khi xin giấy phép lao động tại Việt Nam (05.03.2025)
- Gia hạn giấy phép lao động phí bao nhiêu? (04.03.2025)
- Người sử dụng lao động có được chấm dứt Hợp đồng lao động với lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản. (04.03.2025)
- Dịch vụ soạn thảo văn bản quản trị (21.02.2025)
- Chưa đăng ký hồ sơ thương nhân thì có được cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không? (19.03.2024)
- Trình tự, thủ tục chấm dứt dự án đầu tư tại Việt Nam (26.02.2024)
- Doanh nghiệp nợ bảo hiểm, thẻ BHYT có còn hiệu lực không? (13.10.2023)
- Quy định về mức hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 (29.07.2023)