CE tên tiếng Pháp là Conformité Européenne được hiểu là Tiêu chuẩn châu âu, là nhãn hiệu bắt buộc đối với hàng hóa theo quy định khi được lưu thông tại thị trường EU. Dấu CE biểu tượng cho sự cam kết của nhà sản xuất rằng sản phẩm của họ đáp ứng các yêu cầu của luật định của Hội đồng châu Âu. CE chú trọng đến các vấn đề an toàn cho người tiêu dùng và bảo vệ môi trường thiên nhiên hơn là chất lượng sản phẩm. Một sản phẩm khi được chứng nhận CE sẽ được lưu thông tại các nước thành viên của Liên minh châu Âu EU và thậm chí cả các nước Ailen, Liechtenstein và Na Uy.
Mục lục:
1. Danh sách những sản phẩm yêu cầu dán nhãn CE
2. Những nguyên tắc khi dán nhãn CE
1. Danh sách những sản phẩm yêu cầu dán nhãn CE
Theo luật định của Hội đồng Châu Âu, những sản phẩm dưới đây được yêu cầu dán nhãn CE trước khi lưu thông tại thị trường EU
STT | Tên chỉ thị | Sản phẩm |
Liên quan tới EC |
1 | Active implantable medical devices | Thiết bị y tế cấy dưới da | 93/42/EEC |
2 | Appliances burning gaseous fuels | Thiết bị khí đốt | (EU) 2016/426 |
3 | Cableway installations designed to carry persons | Cáp dùng cho giao thông vận tải cá nhân | (EU) 2016/424 |
4 | Construction products | Vật liệu xây dựng | (EU) 305/2011 |
5 | Ecodesign of energy related products | Yêu cầu sinh thái các sản phẩm liên quan đến năng lượng | 2009/125/EC |
6 | Electromagnetic compatibility | Thiết bị điện và điện từ | 2014/30/EU |
7 | Equipment and protective systems intended for use potentially explosive atmospheres | Sản phẩm chống cháy nổ | 2014/34/EU |
8 | Explosives for civil uses | Các loại thuốc nổ gia dụng | 2014/28/EU |
9 | Hot-water boilers | Nồi hơi nước nóng | 92/42/EEC |
10 | In vitro diagnostic medical devices | Các thiết bị y tế ống nghiệm | (EU) 2017/746 |
11 | Lifts | Thang máy | 2014/33/EU |
12 | Low voltage | Thiết bị điện và điện tử bao gồm AC 50 V ~ 1000 V, DC 75 V~ 1500 V | 2014/35/EU |
13 | Machinery | Máy móc công nghiệp | 2006/42/EC |
14 | Measuring Instruments | Dụng cụ đo lường | 2014/32/EU |
15 | Medical devices | Thiết bị y tế | 93/42/EEC |
16 | Noise emission in the environment | 2000/14/EC | |
17 | Non-automatic weighing instruments | Thiết bị cân không tự động | 2014/31/EU |
18 | Personal protective equipment | Thiết bị bảo vệ cá nhân | (EU) 2016/425 |
19 | Pressure equipment | Thiết bị áp lực | 2014/68/EU |
20 | Pyrotechnics | Pháo hoa | 2013/29/EU |
21 | Radio equipment | Thiết bị đầu cuối truyền thông có dây và không dây | 2014/53/EU |
22 | Recreational craft | Thủ công giải trí | 2013/53/EU |
23 | Restriction of Hazardous Substances in Electrical and Electronic Equipment | Hạn chế chất độc hại trong Thiết bị điện và điện tử | 2011/65/EU |
24 | Safety of toys | Đồ chơi trẻ em | 2009/48/EC |
25 | Simple pressure vessels | Thiết bị áp lực đơn | 2014/29/EU |
Ngoài ra một số sản phẩm không bắt buộc dán nhãn CE bao gồm dệt may, hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
2. Những nguyên tắc khi dán nhãn CE
- Nhãn CE chỉ được dán bởi nhà sản xuất hoặc đại diện theo ủy quyền của nhà sản xuất
- Nhãn CE chỉ được dán vào các sản phẩm mà việc dán của nó được quy định trong Luật hòa hợp cộng đồng cụ thể và không thể dán vào bất kỳ sản phẩm nào khác.
- Bằng việc dán nhãn CE, nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp của sản phẩm với tất cả các yêu cầu áp dụng được quy định trong Luật hòa hợp Cộng đồng có liên quan đến quy định
- Nhãn CE là dấu hiệu duy nhất chứng minh sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu áp dụng của Luật hòa hợp cộng đồng
- Nghiêm cấm việc sử dụng nhãn CE nhằm đánh lừa bên thứ ba
- Các quốc gai thành viên sẽ đảm bảo thực hiện đúng chế độ quản lý nhãn CE và có hành động phù hợp trong trường hợp sử dụng nhãn không đúng cách. Các quốc gia thành viên cũng sẽ phải quy định cho các hành vi xâm phạm, bao gồm các biện pháp trừng phạt hình sự đối với các hành vi xâm phạm nghiêm trọng. Những hình phạt này sẽ tương xứng với mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội và tạo thành một biện pháp ngăn chặn hiệu quả đối với việc sử dụng không đúng cách.
3. Lợi ích khi dán nhãn CE
Có hai lợi ích chính mà CE mang lại cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng trong EEA:
Các doanh nghiệp biết rằng các sản phẩm mang nhãn hiệu CE có thể được giao dịch trong EEA mà không bị hạn chế. Người tiêu dùng được hưởng mức độ bảo vệ sức khỏe, an toàn và môi trường như nhau trong toàn bộ EEA.
Đánh dấu CE là một phần của luật hài hòa của Liên minh Châu Âu, chủ yếu do Tổng cục Thị trường nội bộ, Công nghiệp, Doanh nhân và Doanh nghiệp vừa và nhỏ quản lý. Việc đánh dấu CE về hạn chế các chất độc hại do Tổng cục Môi trường quản lý. Hướng dẫn toàn diện về việc thực hiện các quy tắc sản phẩm của EU có thể được tìm thấy trong cái gọi là Hướng dẫn Xanh.
4. Quy trình chứng nhận CE
Các nhà sản xuất đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng các sản phẩm được đặt trên thị trường đơn lẻ mở rộng của Khu vực Kinh tế Châu Âu (EEA) được an toàn. Họ có trách nhiệm kiểm tra xem sản phẩm của họ có đáp ứng các yêu cầu về an toàn, sức khỏe và bảo vệ môi trường của EU hay không. Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện đánh giá sự phù hợp, thiết lập hồ sơ kỹ thuật, đưa ra tuyên bố về sự phù hợp của Liên minh Châu Âu và gắn dấu CE cho sản phẩm. Chỉ sau đó sản phẩm này mới có thể được giao dịch trên thị trường EEA. Quy trình dán nhãn CE cho sản phẩm của mình trải qua 06 bước cơ bản sau:
Bước 1: Xác định (các) chỉ thị áp dụng và các tiêu chuẩn hài hòa
Bước 2: Xác minh các yêu cầu cụ thể của sản phẩm
Bước 3:Xác định xem đánh giá sự phù hợp độc lập (bởi một cơ quan được thông báo) có cần thiết hay không;
Bước 4: Thử nghiệm sản phẩm và kiểm tra sự phù hợp của nó
Bước 5: Xây dựng và cung cấp tài liệu kỹ thuật cần thiết
Bước 6: Gắn nhãn CE và lập Tuyên bố về sự phù hợp của EU (27 KB).
6 bước này có thể khác nhau tùy theo sản phẩm do quy trình đánh giá sự phù hợp khác nhau. Các nhà sản xuất không được dán nhãn CE cho các sản phẩm không thuộc phạm vi của một trong các chỉ thị quy định về việc dán nhãn.
Đối với các sản phẩm có rủi ro an toàn cao hơn như nồi hơi gas, nhà sản xuất không thể kiểm tra độ an toàn. Trong những trường hợp này, một tổ chức độc lập, cụ thể là một cơ quan được thông báo bởi các cơ quan quốc gia, phải thực hiện việc kiểm tra an toàn. Nhà sản xuất chỉ có thể dán nhãn CE cho sản phẩm khi việc này đã được thực hiện.
Hi vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về các sản phẩm cần dán nhãn CE và lợi ích khi sản phẩm của bạn được dán nhãn CE. Để tìm hiểu rõ hơn quy trình chứng nhận CE hoặc các thông tin liên quan đến thị trường EU, quý khách có thể liên hệ trực tiếp đến văn phòng HPT Consulting để được tư vấn và giải thích cụ thể.
Chứng nhận CE, chung nhan CE, chứng nhận ce, chung nhan ce, CE Marking, CE là gì, dịch vụ chứng nhận CE,
CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING
Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068.683 - 0935.564.068
- Chưa đăng ký hồ sơ thương nhân thì có được cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không? (19.03.2024)
- Trình tự, thủ tục chấm dứt dự án đầu tư tại Việt Nam (26.02.2024)
- Doanh nghiệp nợ bảo hiểm, thẻ BHYT có còn hiệu lực không? (13.10.2023)
- Quy định về mức hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 (29.07.2023)
- Người lao động phải làm gì khi doanh nghiệp nợ bảo hiểm xã hội? (29.07.2023)
- Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài (22.07.2023)
- Tranh chấp lao động và nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động (20.07.2023)
- Trợ cấp mất việc, điều kiện hưởng trợ cấp mất việc (20.07.2023)
- Trợ cấp thôi việc là gì? Điều kiện được hưởng trợ cấp thôi việc (20.07.2023)
- Quyền lợi, thủ tục và điều kiện được hưởng BHYT 05 năm liên tục mới nhất 2023 (30.06.2023)