Vợ chồng tôi có 2 căn hộ ở Đà Nẵng đứng tên hai vợ chồng, nay tôi muốn tặng cho toàn bộ tài sản của tôi trong khối tài sản chung cho vợ tôi có được không? Trình tự, thủ tục như thế nào?
Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến đội ngũ pháp lý của HPT Consulting, liên quan đến nội dung bạn hỏi, chúng tôi xin được trả lời như sau:
1. Quy định của pháp luật về tài sản chung của vợ chồng
Tài sản chung của vợ chồng được Luật hôn nhân và gia đình quy định như sau:
Tài sản chung của vợ chồng bao gồm tài sản do vợ và chồng tạo ra, phần thu nhập do lao động, kinh doanh, sản xuất, hoa lợi lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và các loại thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận đó là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng hay được tặng cho riêng hoặc có được qua các giao dịch bằng tài sản riêng.
Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu hợp nhất. Tài sản chung dùng để bảo đảm các nhu cầu của gia đình và thực hiện các nghĩa vụ chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Trong trường hợp tài sản mà 2 vợ chồng đang có tranh chấp nhưng không có căn cứ chứng minh đó là tài sản riêng thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
2. Quyền định đoạt đối với tài sản chung vợ chồng.
Trong thời kỳ hôn nhân, tài sản chung của vợ chồng là tài sản thuộc sở hữu hợp nhất, theo đó, hai vợ và chồng đều có quyền định đoạt đối với tài sản chung của mình. Việc sử dụng, chiếm hữu và định đoạt đối với tài sản chung đó sẽ do hai vợ chồng tự mình thỏa thuận và cần phải có sự thỏa thuận bằng văn bản trong các trường hợp tài sản đó là bất động sản, động sản mà theo quy định của pháp luật tài sản đó cần phải đăng ký quyền sở hữu hoặc đó là tài sản hiện đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu cho gia đình.
Nếu vợ chồng có thỏa thuận về việc một bên đưa tài sản chung vào kinh doanh thì người đó có quyền tự mình thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản chung đó và thỏa thuận này giữa 2 vợ chồng cần phải được lập thành văn bản.
3. Điều kiện tặng cho tài sản chung vợ chồng là quyền sử dụng đất.
Căn cứ theo quy định tại điều 188 Luật Đất đai năm 2013, theo đó, để thực hiện tặng cho đất đai thì người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 186 và trường hợp được thừa kế theo quy định tại khoản 1 điều 168 Luật Đất đai năm 2013.
- Tài sản là đất đai không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
- Đất vẫn còn trong thời hạn sử dụng
- Đáp ứng các điều kiện quy định tại điều 191 và 192 Luật Đất đai năm 2013.
4. Trình tự, thủ tục tặng cho tài sản chung vợ chồng.
Trường hợp bạn có nhu cầu tặng toàn bộ tài sản của bạn trong khối tài sản chung vợ chồng bạn phải thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
Bạn lập hợp đồng tặng cho tài sản cho vợ bạn bằng văn bản và hợp đồng này phải được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho đất đai
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho đất đai, trước hết bạn cần chuẩn bị hồ sơ với các loại giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng
- Bản hợp đồng tặng cho dự thảo.
- Bản sao giấy CCCD của bạn và vợ bạn
- Xác nhận thông tin cư trú
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trong hồ sơ như đã nêu ở trên thì người yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản đối với quyền sử dụng đất phải nộp hồ sơ công chứng tại có tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có tài sản đó.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sau đó kiểm tra hồ sơ mà người yêu cầu công chứng đã nộp và giải thích các quyền, nghĩa vụ cũng như hậu quả pháp lý của các bên khi giao kết hợp đồng tặng cho.
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý với toàn bộ nội dung của hợp đồng thì công chứng viên tiến hành kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên trong hợp đồng ký và điểm chỉ vào các bản của hợp đồng trước mặt công chứng viên.
Bước 4: Ký và ghi lời chứng
Công chứng viên sau khi kiểm tra sẽ chuyển hồ sơ tới Chuyên viên pháp lý để soạn thỏa lời chứng và công chứng viên sẽ thực hiện ký nhận vào hợp đồng và ghi lời chứng.
Bước 5: Nhận hồ sơ và nộp lệ phí công chứng
Sau khi hoàn tất các công việc trên thì công chứng viên chuyển hồ sơ đó cho bộ phận văn thư đóng dấu và lấy số công chứng. Bộ phận sẽ thu phí và thù lao công chứng và các chi phí phát sinh khác theo quy định của pháp luật và quy định của phòng công chứng.
Sau khi người yêu cầu công chứng đã nộp đủ các loại phí theo yêu cầu, phòng công chứng sẽ trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
Việc thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản chung của vợ chồng đối với tài sản là quyền sử dụng đất giúp các bên trong hợp đồng có thể phòng tránh các loại rủi ro, đảm bảo vấn đề pháp lý trong giao dịch.
5. Thủ tục đăng ký sang tên khi chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 188 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.
Như vậy, khác với các giao dịch thông thường khác, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động đất đai tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Nói cách khác, việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất chỉ hoàn tất khi đăng ký vào địa chính.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký sang tên
Hồ sơ đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ như:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ.
6. Dịch vụ hỗ trợ thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất giữa vợ và chồng tại HPT Consulting
- Dịch vụ tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất,
- Dịch vụ soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất,
- Dịch vụ đăng ký biến động quyền sử dụng đất do tặng cho quyền sử dụng đất
Trên đây là toàn bộ các quy định của pháp luật về tặng cho tài sản chung của vợ chồng. Nếu bạn còn đang thắc mắc đối với nội dung bài viết, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
tặng cho quyền sử dụng đất giữa vợ chồng, chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất, chồng tặng đất cho vợ, chồng tặng nhà cho vợ, chồng tặng chung cư cho vợ, vợ tặng đất cho chồng, vợ tặng nhà cho chồng, thủ tục tặng cho đất giữa vợ chồng
CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING
Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068.683 - 0935.564.068
- Quy định mới về giải quyết tài chính đất đai trong luật đất đai 2024 (09.04.2024)
- Thay đổi về thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN từ chuyển nhượng Bất động sản mới nhất (11.03.2024)
- Chưa ly hôn nhưng chung sống như vợ chồng hoặc kết hôn với người khác thì mức phạt như thế nào? (11.03.2024)
- 8 điểm nổi bật của luật đất đai 2024 (26.02.2024)
- Thủ tục nhận lại phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm nồng độ cồn (26.02.2024)
- Những điểm mới của Luật căn cước công dân (26.02.2024)
- Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn (23.11.2023)
- Chồng trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn có thể bị phạt tù đến 2 năm (23.11.2023)
- Trình tự, thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính mới nhất (03.11.2023)
- Mất giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì có làm thủ tục ly hôn được không? (30.09.2023)