Hoạt động đầu tư không chỉ bao gồm đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam mà còn nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. Trong thời kỳ hội nhập nhu cầu đối với đầu tư ra nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến. Vậy để nâng cao tiềm năng kinh tế trong loại hình đầu tư này Luật Đầu tư 2020 đã có những quy định như thế nào.
1. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài thì Luật đầu tư quy định về hình thức đầu tư đa dạng hơn so với nhà đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam, nhà đầu tư Việt Nam có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:
+ Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
+ Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
+ Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
+ Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
+ Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
2.Vốn đầu tư ra nước ngoài
Khi nhà đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài. Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, các tổ chức tín dụng, quản lý ngoại hối.
Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cho nhà đầu tư vay vốn bằng ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài. Theo đó tiền và tài sản hợp pháp bao gồm:
1. Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
2.Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
3.Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
4.Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
5.Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
6.Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.
Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (nếu có) để thực hiện đầu tư ra nước ngoài trừ giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản.
Ngoài ra, Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài thì có hai trường hợp, đó là dự án thuộc diện chấp thuận đầu tư và dự án không thuộc diện chấp thuận đầu tư. Trình tự thủ tục xin cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài của hai trường hợp này cũng khác nhau.
3.1.Dự án thuộc diện chấp thuận đầu tư
- Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án sau:
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
+ Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
- Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
- Hồ sơ đầu tư dự án ra nước ngoài bao gồm:
+ Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Đề xuất dự án đầu tư
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
+ Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
+ Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước;
+ Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài.
Xem thêm: Chính sách ưu đãi đầu tư theo luật đầu tư 2020
Xem thêm: Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Xem thêm: Tư vấn thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tùy vào trường hợp dự án đầu tư được nộp cho Quốc hội hay Chính phủ mà có thời gian thẩm định, xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nược ngoài khác nhau.
Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài.
3.2 Dự án không thuộc diện chấp thuận đầu tư
Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
+ Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
+ Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
cac hinh thuc dau tu ra nuoc ngoai, các hình thức đầu tư ra nước ngoài, thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài, thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài thông qua hình thức mua cổ phiếu
CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING
Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068.683 - 0935.564.068
- Chưa đăng ký hồ sơ thương nhân thì có được cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không? (19.03.2024)
- Trình tự, thủ tục chấm dứt dự án đầu tư tại Việt Nam (26.02.2024)
- Doanh nghiệp nợ bảo hiểm, thẻ BHYT có còn hiệu lực không? (13.10.2023)
- Quy định về mức hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2023 (29.07.2023)
- Người lao động phải làm gì khi doanh nghiệp nợ bảo hiểm xã hội? (29.07.2023)
- Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài (22.07.2023)
- Tranh chấp lao động và nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động (20.07.2023)
- Trợ cấp mất việc, điều kiện hưởng trợ cấp mất việc (20.07.2023)
- Trợ cấp thôi việc là gì? Điều kiện được hưởng trợ cấp thôi việc (20.07.2023)
- Quyền lợi, thủ tục và điều kiện được hưởng BHYT 05 năm liên tục mới nhất 2023 (30.06.2023)